CUNG CẤP BU LÔNG NEO MÓNG M16 TẠI HÀ NỘI
Bu lông neo (Bu lông móng) là một chi tiết quan trọng dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép, nó được sử dụng nhiều trong thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu…
Bu lông neo (bu lông móng) thường không được sản xuất đại trà như các loại bu lông tiêu chuẩn khác do yêu cầu sử dụng ở mỗi hạng mục, mỗi công trình đòi hỏi các thông số kỹ thuật khác nhau. Do đó đa phần các loại được sản xuất theo bản vẽ kỹ thuật của khách hàng.
1. Hình dạng Bu lông neo (bu lông móng) M16:
Bu lông neo (Bu lông móng) thường có hình dạng phố biến như: Bu lông móng dạng chữ J, Bu lông móng dạng chữ L, Bu lông neo móng dạng chữ I. Đặc biệt hơn nữa Bu lông neo móng có hình dạng LA, JA hay chữ V,...
Hình dạng Bu lông neo (bu lông móng)
>>Xem chi tiết sản phẩm Bu lông neo (bu lông móng)
2. Thông số kỹ thuật Bu lông neo (bu lông móng) M16
– Có đường kính thông thường từ M12 – M36 hoặc có thể lên đến M42, M52, M56, M64, M72,...
– Chiều dài: Từ 200 – 3000 mm và theo yêu cầu
– Chiều dài ren: theo yêu cầu
– Vật liệu chế tạo: Thép Cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ
– Bề mặt: Mộc, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng,...
– Cấp bền: 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9
– Tiêu chuẩn: JIS, GB, DIN, TCVN,…
– Xuất xứ: Công ty Lộc Phát
3. Công dụng của Bu lông neo móng M16
Bu lông neo (bu lông móng) là phần kết nối giữa móng của công trình và phần nổi của công trình, thường ứng dụng trong thi công nhà thép tiền chế, thi công hệ thống điện, trạm biến áp, hệ thống nhà xưởng, nhà máy, nhà thép kết cấu, chân cột điện.
Như vậy công dụng chính của bu lông neo (Bu lông móng) dùng để cố định các kết cấu, đặc biệt là kết cấu thép.
Tùy theo yêu cầu kĩ thuật, bu lông neo móng được đặt sản xuất với các hình dáng khác nhau. Sau đây là một số hình dáng và công dụng của bu lông neo móng phổ biến:
3.1 Công dụng của bu lông neo (bu lông móng) chữ L M16
– Bu lông neo (bu lông móng) chữ L là bu lông có hình dáng chữ L, một đầu ren và một đầu được bẻ ngang. Vật liệu bu lông neo móng chữ L thường là thép cacbon hoặc bằng inox với đường kính M12 ~ M64,...
– Chiều dài 300 ~ 3000 mm (hoặc theo yêu cầu), bề mặt thép đen, mạ điện phân, mạ nhúng nóng hoặc inox, cấp bền 4.6, 5.6, 6.6, 8.8,10.9, và nhiều thông số kĩ thuật khác,…
– Công dụng của bu lông neo (bu lông móng) chữ L được dùng trong hệ thống nhà xưởng, thi công trạm biến áp, hệ thống điện.
Bu lông neo (bu lông móng) chữ L
3.2 Công dụng của bu lông neo (bu lông móng) chữ J, JA M16
Bu lông neo (bu lông móng) chữ J có hình dạng chữ J gồm một đầu ren và một đầu cong móc câu. Loại bu lông này cũng giống phần lớn các loại bu lông móng khác, vật liệu bu lông neo móng chữ J thường là thép cacbon hoặc bằng inox với đường kính M12 ~ M64,...
Tùy vào kích thước đầu ren có chiều dài từ 25 -200 mm, đầu bẻ cong từ 80 – 150 mm (hoặc theo yêu cầu), bề mặt thép đen, mạ điện phân, mạ nhúng nóng hoặc inox, cấp bền 4.6, 5.6, 6.6, 8.8,10.9, và nhiều thông số kĩ thuật khác,…
– Công dụng của bu lông neo (bu lông móng) chữ J này được dùng nhiều trong việc tạo liên kết trong đổ dầm bê tông.
Bu lông neo móng uốn JA
3.3 Công dụng của bu lông neo móng thẳng, guzong hai đầu ren M16
- Bulong neo thẳng giúp cố định các kết cấu, đảm bảo tính chịu lực bền vững trong các liên kết thép, kết cấu.
- Bu lông neo thẳng dùng để liên kết đế của chân cột với phần móng trong thi công nhà xưởng nhà thép tiền chế.
- Kết hợp với bản mã có khoan lỗ để giữ, neo chân cột đèn, cột điện chiếu sáng.
- Giữ cố định chân và đế máy, giảm rung động, sai số trong quá trình máy móc hoạt động.
4. Cấp bền của Bu lông neo (bu lông móng)
Bu lông neo (bu lông móng) thiết kế các công trình điện trung và hạ thế thường có cấp bền 5.6; 6.6 hoặc 8.8; Các công trình xây dựng đặc biệt như: Dùng cho cẩu tháp, kết cấu thép nhà cao tầng yêu cầu cấp bền cao hơn như: 6.6; 8.8 hoặc có thể lên tới 10.9.
Khi nói đến cấp bền của bu lông móng ta thường quan tâm đến giới hạn bền và giới hạn chảy
- Giới hạn bền : Số đầu nhân với 100 cho ta trị số giới hạn bền nhỏ nhất (Mpa).
- Giới hạn chảy: (Giới hạn bền x số thứ2 ) /10
Ví dụ:
Bu lông neo móng cấp bền 5.6 có nghĩa là: Giới hạn bền nhỏ nhất cần đạt đc là : 5x100=500 Mpa, giới hạn chảy là: (500x6)/10=300 Mpa.
Bu lông neo (bu lông móng) cấp bền 8.8 có nghĩa là: Giới hạn bền nhỏ nhất cần đạt đc là : 8x100=500 Mpa, giới hạn chảy là: (800x8)/10=640 Mpa.
Công Ty Lộc Phát chuyên sản xuất bu lông móng đảm bảo đúng cấp bền mà khách hàng yêu cầu, có chứng chỉ xuất xưởng, chứng chỉ vật liệu đầu vào. Khách hàng có thể kiểm tra và đi kéo test cấp bền tại các phòng Lab uy tín.
5. Vật liệu sản xuất, bề mặt Bu lông neo móng M16
- Vật liệu sản xuất: Bu lông móng (bu lông neo) được sản xuất từ nhiều loại thép khác nhau từ thép hợp kim đến thép không gỉ như inox 304, inox 316. Tùy theo yêu cầu của hạng mục công trình mà đơn vị thiết kế có thể lựa chọn vật liệu để sản xuất Bu lông neo (bu lông móng) sau cho phù hợp nhất với từng công trình.
Một số loại vật liệu thưởng dùng để sản xuất Bu lông neo móng: Thép CT3 (tiêu chẩn Việt Nam), C45 (tiêu chuẩn Việt nam), SS400 (tiêu chuẩn JIS G3101-1987), SUS301,304, 316 (JIS 4303-1991), C35 (TCVN 1766-75)….
Thị trường Việt Nam các mác thép thường sử dụng để chế tạo Bu lông neo (Bu lông móng) như: thép CT3 (đạt cấp bền 3.6, 4.6), Thép SS400 (đạt cấp bền 4.6, 4.8) thép C45 (đạt cấp bền 5.6, 6.6), thép 40X để chế tạo cấp bền cao hơn có thể lên đến 10.9.
- Bề mặt bu lông: thông thường được sử dụng ở dạng bề mặt mộc, đen là bề mặt nguyên bản của phôi thép mà không cần xử lý bề mặt. Trong một số trường hợp, tùy theo yêu cầu của khách hàng chúng tôi có thể xử lý bề mặt bằng mạ kẽm điện phân hoặc nhúng nóng.
6. Báo giá Bu lông neo (bu lông móng) M16