1. Thanh ren là gì? ty ren là gì?
Thanh ren hay còn gọi là ty ren tiêu chuẩn DIN 976 là một chi tiết tạo ren dạng thẳng có chiều dài thông thường từ 1 mét đến 3 mét. Thanh ren (ty ren) là sản phẩm quan trọng trong thi công cơ khí chế tạo, xây dựng dân dụng đặc biệt là thi công điện nước, hệ thống điều hòa, hệ thống phòng cháy chữa cháy trong các công trình cao tầng và hệ thống nhà xưởng.

Thanh ren (ty ren) mạ kẽm
>>>Xem thêm sản phẩm: Ty ren 2 đầu (guzong hay gu dông)
Tùy vào điều kiện làm việc, chịu tải trọng và môi trường khác nhau mà thanh ren (ty ren) được sản xuất với cấp bền và nước mạ khác nhau. Thanh ren (ty ren) thường được sản xuất từ vật liệu CT3, SS400, Q325, C35, C45, SUS 201, SUS 304, SUS 316 với các cấp bền 3.6; 4.6; 5.6; 6.6, 6.8; 8.8. Bề mặt Thanh ren (ty ren) thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, khi thanh ren phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta còn mạ thanh ren bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.
2. Thông số kỹ thuật của Thanh ren (ty ren):
– Kích thước:
+ Có đường kính thông thường từ M6 – M36 hoặc có thể lên đến M42, M56, M64,…
+ Chiều dài: Từ 200 – 3000 mm (hoặc theo yêu cầu)
– Vật liệu chế tạo: Thép Cacbon, thép không gỉ INOX 201, INOX 304, INOX 316,…
– Bề mặt: Mộc, nhuộm đen, mạ điện phân, mạ kẽm nhúng nóng
– Cấp bền: 3.6, 4.8, 5.6, 6.6, 6.8, 8.8, 10.9, SUS201, SUS304, SUS316
– Tiêu chuẩn: JIS, GB, DIN, TCVN,…
Thanh ren (ty ren) được phân thành các loại theo cấp bền khác nhau thanh ren cấp bền 3.6, 4.6, 4.8, 5.6, 6.8 và 8.8, 10.9, SUS201, SUS304, SUS316,...
Đối với các cấp bền khác nhau thì độ chịu, tải (tải trọng) của Thanh ren (ty ren) mạ kẽm là khác nhau. Để biết Thanh ren (ty ren) mạ kẽm thường dùng có thể treo được một vật nặng bao nhiêu kilogam thì chúng ta phải biết được kích thước của Thanh ren (ty ren) mạ kẽm và cấp độ bền của Thanh ren (ty ren) mạ kẽm:
Các loại Thanh ren (ty ren) mạ kẽm thông thường hay dùng trong xây dựng thường có có bền thấp là loại 3.6. Với cấp bền này thì độ bền kéo của thanh ren là 300 Mpa. Ở đây, ta chỉ quan tâm đến độ bền kéo do thanh ren làm việc chủ yếu chịu lực kéo thôi, ta làm ví dụ đối với các thanh ren hay dùng trong thi công là: thanh ren M6, thanh ren M8, thanh ren M10, thanh ren M12, các loại thanh ren khác thì cách tính tương tự.
Theo tiêu chuẩn TCVN 1916-1996 đối với thanh ren có bước ren thô thì tiết diện của thanh ren M6, M8, M10, M12 lần lượt bằng: 20.1 mm2, 36.6 mm2, 58 mm2, 84.3 mm2.
Vậy lực treo mà các thanh ren chịu đựng được là:
– Lực thanh ren M6 = (300 Mpa x 20.1 mm2) : 9.81 = 614.67 kgf, ta thấy thanh ren M6 có thể chịu được lực kéo tới 614.67 Kg mới có thể bị phá hủy.
– Lực thanh ren M8 = (300 Mpa x 36.6 mm2) : 9.81 =1119.27 kgf, ta thấy thanh ren M8 có thể chịu lực kéo khoảng 1 tấn mới bị phá hủy.
– Lực thanh ren M10 = ( 300 Mpa x 58 mm2) : 9.81 =1773.70 kgf , ta thấy thanh ren M10 có thể chịu lực kéo khoảng 1,7 tấn mới bị phá hủy.
– Lực thanh ren M12 = ( 300 Mpa x84.3mm) : 9.81 = 2577.98 kgf, ta thấy thanh ren M12 có thể chịu lực kéo lên đến 2,5 tấn.
– Thanh ren cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.
– Thanh ren cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.

| d | M3 | M4 | M5 | M6 | M8 | M10 | M12 | M14 | M16 | M18 | M20 |
| P | 0.5 | 0.7 | 0.8 | 1 | 1.25 | 1.5 | 1.75 | 2 | 2 | 2.5 | 2.5 |
| d | M22 | M24 | M27 | M30 | M33 | M36 | M39 | M42 | M45 | M48 | M52 |
| P | 2.5 | 3 | 3 | 3.5 | 3.5 | 4 | 4 | 4.5 | 4.5 | 5 | 5 |
3. Phân loại Thanh ren (ty ren):
Chúng ta có thể phân loại thanh ren theo theo cấp độ bền, theo tình trạng lớp mạ hay theo vật liệu, hãy cùng cung tôi tìm hiểu về các loại thanh ren dưới đây:
3.1 Phân loại theo cấp độ bền của Thanh ren (ty ren):
– Thanh ren (ty ren) cấp bền 4.8: đây là những thanh ren cấp bền thường, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 400 Mpa = 4000 kg/cm2.
– Thanh ren (ty ren) cấp bền 5.6: là những thanh ren cấp bền trung bình, loại này chịu được lực kéo tối thiểu là 500Mpa = 5000kg/cm2.
– Thanh ren (ty ren) cấp bền 8.8 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 800Mpa = 8000kg/cm2.
– Thanh ren (ty ren) cấp bền 10.9 : Là loại thanh ren cường độ cao, nó chịu đựng được lực kéo tối tiểu là 1000Mpa = 10000kg/cm2.
>>>Xem chi tiết sản phẩm: Thanh ren cường độ cao 8.8
Ở đây ta chỉ quan tâm đến giới hạn bền kéo bởi vì Thanh ren (ty ren) chủ yếu dùng để treo các chi tiết khác. Như vậy khi tính toán thiết kế để chọn thanh ren phù hợp cho công trình thì ta dựa vào lực bền của Thanh ren (ty ren) và tiết diện của thanh ren từ đó suy ra được Thanh ren (ty ren) đó có thể treo được vật nặng bao nhiêu kg.
3.2. Phân loại theo lớp mạ của Thanh ren (ty ren):
– Thanh ren (ty ren) mạ điện phân: Loại này là loại mạ thông thường và hay sử dụng nhất, gần như tất cả các Thanh ren (ty ren) thông thường đều sử dụng phương pháp mạ điện phân bởi tính kinh kế và khả năng chịu đựng trong môi trường khô ráo khi sử dụng trong các tòa nhà của Thanh ren (ty ren) là khá tốt.

Thanh ren (Ty ren) mạ điện phân
>>>Xem chi tiết về: Thanh ren (ty ren) mạ kẽm
– Thanh ren (ty ren) mạ kẽm nhúng nóng: là loại thanh ren được phủ một lớp kẽm bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng, đây là phương pháp nhúng thanh ren vào bể kẽm nhóng chảy ở nhiệt độ khoảng 450 độ, giúp tạo lớp phủ kẽm dày, bám chắc vào chống ăn mòn tốt. So với phương pháp mạ điện phân thì Thanh ren (ty ren) mạ kẽm nhúng nóng có khả năng chống ăn mòn tốt hơn trong môi trường ẩm ướt, hóa chất nhẹ hoặc ngoài trời,...
– Thanh ren (ty ren) nhuộm đen: Loại này thường sử dụng cho những thanh ty ren có cường độ cao là cấp độ bền 8.8

Thanh ren (ty ren) cấp bền 8.8 nhuộm đen
– Thanh ren (ty ren) màu đen (màu của thép): loại Thanh ren (ty ren) này là loại thô, sau khi tạo ren xong nười ta không xử lý bề mặt cho chúng mà sử dụng ngay.
3.3. Phân loại theo vật liệu của Thanh ren (ty ren):
Theo vật liệu thì Thanh ren (ty ren) thường chia làm 2 loại là thép Các bon như đã nêu nở trên, và vật liệu thép không gỉ SUS. Chúng ta hãy cùng tìm hiều về những loại Thanh ren bằng vật liệu thép không gỉ SUS đưới đây:
- Thanh ren (ty ren) inox 201:
+ Thanh ren (ty ren) inox 201 có khả năng chống ăn mòn, chịu nhiệt tốt, chống ôxy hóa, mềm dẻo. Hơn nữa Thanh ren (ty ren) inox 201 có tính thẩm mỹ cao, giá thành của nó tương đối thấp vì thế nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành: xây dựng, y tế, công nghiệp hóa chất, lắp máy, nội thất,...

Thanh ren (ty ren) inox 201
+ Thanh ren (ty ren) inox 201 có độ bền và độ cứng cao: Hàm lượng N lớn giúp cho Thanh ren (ty ren) inox 201 có độ bền và độ cứng cao nhất là khi ở nhiệt độ thấp.
+ Thanh ren (ty ren) inox 201 có thành tố Mangan cao hơn, Niken thấp hơn nên được ứng dụng phổ biến trong môi trường kháng vừa và nhẹ, tuy nhiên nó cũng dễ bị gỉ sét hơn so với Thanh ren (ty ren) inox 304. Nhờ vậy mà Thanh ren (ty ren) Inox 201 có giá thành rẻ.
- Thanh ren (ty ren) inox 304:
+ Thanh ren inox 304 hay còn được gọi là Ty ren inox 304 là loại Thanh ren được sản xuất từ vật liệu inox 304, nhằm mục đích chống bị Oxi hóa. Thanh ren (ty ren) inox 304 có khả năng chống ăn mòn rất tốt nên được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác nhau như: Công nghiệp hóa chất, xây dựng, thiết bị y tế, dầu khí, xử lý nước thải,..

Thanh ren (ty ren) inox 304
>>>Xem chi tiết sản phẩm: Thanh ren (ty ren) inox 304
+ Chống gỉ sét tốt: Thanh ren inox 304 chịu được môi trường ẩm ướt, ngoài trời, thậm chí môi trường hóa chất nhẹ,...
+ Độ bền cơ học cao: Thanh ren inox 304 chịu lực kéo, lực siết tốt
+ Bền mặt sáng bóng: bề mặt sáng bóng, không bị xỉn màu nhanh
+ Dễ gia công: có thể cắt, uốn, nối kết hợp với đai ốc - long đen
- Thanh ren (ty ren) inox 316:
Thanh ren (ty ren) inox 316 được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox có mác thép là SUS 316. Thanh ren (ty ren) inox 316 là loại Thanh ren có khả năng chống ăn mòn cực tốt với những thành phần hóa học trong Thanh ren:

Trong thành phần hóa học của Thanh ren (ty ren) inox 316 thì hàm lượng Niken (Ni) và Crom (Cr) vượt trội so với những nguyên tố khác. Chính nhờ những thành phần hóa học này mà Thanh ren (ty ren) inox 316 có khả năng chống ăn mòn vượt trội và được ứng dụng ở những môi trường khắc nhiệt như làm việc dưới nước biển, nước thải nhiều hóa chất để tăng tuổi thọ của kết cấu.
- So sánh Thanh ren inox 201 và Thanh ren inox 304:
| Tiêu chí | Thanh ren inox 304 | Thanh ren inox 201 |
| Thành phần hóa học | ~18% Cr, 8% Ni | ~16-17% Cr, 3,5-4,5% Ni |
| Khả năng chống gỉ sét | Rất tốt, dùng được ngoài trời, môi trường ẩm ướt, ven biển nhẹ | Trung bình, dễ bị ố vàng hoặc gỉ nhẹ nếu ngoài trời lâu ngày |
| Độ bền cơ học | Cao, chịu tải và chịu lực siết tốt | Cứng hơn inox 304, nhưng giòn hơn khi va đập mạnh |
| Độ dẻo dễ gia công | Dễ uốn, cắt, tiện ren | Gia công khó hơn, dễ nứt khi uốn gấp |
| Màu sắc, thẩm mỹ | Sáng bóng lâu dài | Sáng ban đầu nhưng nhanh xỉn màu |
| Chịu nhiệt | Tốt, chịu nhiệt lên tới 870 độ C | Kém hơn, chịu nhiệt thấp hơn inox 304 |
| Giá thành | Cao hơn khoảng 1,5 lần inox 201 | Thấp hơn, tiết kiệm chi phí |
| Ứng dụng phù hợp | Công trình ngoài trời, ven biển, ngành thực phẩm, hóa chất | Công trình trong nhà, môi trường khô ráo, ít ăn mòn |
4. Vật liệu chế tạo Thanh ren (ty ren):
Tùy vào môi trường làm việc, chịu tải trọng khác nhau mà Thanh ren (ty ren) được sản xuất với vật liệu, cấp bền và kiểu mạ khác nhau. Thanh ren (ty ren) được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim như: CT3, SS400, C45… hoặc theo cấp bền 3.6; 4.6; 5.6; 6.8; 8.8. Bề mặt Thanh ren (ty ren) nếu được sản xuất bằng thép hợp kim như CT3, C45… thì thông thường được mạ bằng phương pháp mạ điện phân, mạ kẽm, khi Thanh ren (ty ren) phải làm việc trong môi trường khắc nghiệt hơn người ta còn mạ Thanh ren (ty ren) bằng phương pháp mạ kẽm nhúng nóng hoặc nhuộm đen.
5. Những ưu điểm khi sử dụng thanh ren (ty ren):
- Dễ cắt, dễ uốn theo nhu cầu: Thanh ren có thể cắt ngắn hoặc nối dài tùy theo vị trí lắp đặt rất linh hoạt
- Khả năng liên kết chắc chắn: Nhờ ren suốt, có thể kết hợp với đai ốc - long đen để siết chặt, tạo liên kết bền vững, ổn định.
- Đa dạng vật liệu, khích thước: từ thép đen, thép mạ kẽm, inox 201, inox 304, inox 316,...Kích thước từ M6-M36 đáp ứng nhiều nhu cầu trong xây dựng và cơ khí.
- Linh hoạt trong ứng dụng: Dùng để treo ty trần, giá đỡ ống điện, ống nước, hệ thống PCCC, điều hòa không khí, cốp pha, bu lông neo, kết cấu kết cấu thép,...
- Khả năng chịu lực tốt: Nếu dùng inox 304 hoặc 316, thanh ren có độ bền cao, chống gỉ sét, chịu được môi trường ẩm ướt hoặc ngoài trời.
- Thi công nhanh chóng: có thể dễ dàng kết hợp với phụ kiện như cùm treo, tắc kê nở, bản mã,...giúp rút ngắn thời gian lắp đặt.
- Giá thành hợp lý: So với các chi tiết liên kết đặc thù khác, thanh ren có giá thành phải chăng, dễ tìm mua trên thị trường.
6. Ứng dụng của thanh ren (ty ren):
- Thanh ren (ty ren) có công dụng là liên kết một kết cấu nào đó với dầm bê tông, với tường bê tông hay nền bê tông.

Thanh ren (ty ren) liên kết dầm cột
- Thanh ren (ty ren) được ứng dụng để tạo các liên kết kết cấu với thép cấy sau khi mở rộng liên kết vào tường, cầu thang, cột, nền móng.
- Thanh ren (ty ren) cũng có thể được ứng dụng để thay thế hoặc bổ sung chỗ thép bị thiếu hay sai vị trí.
- Thanh ren (ty ren) được ứng dụng để lắp bu lông cho các liên kết thép kết cấu như các trụ thép, dầm…
- Thanh ren (ty ren) được ứng dụng để lắp đặt các chi tiết cơ khí trong lắp máy, gia cố máy, chân máy,...
- Thanh ren (ty ren) thường sử dụng để cải tạo mới kết cấu của tòa nhà, cầu và các kết cấu dân dụng khác. Thay thế, phục hồi và gia cường các phần bê tông yếu.
- Thanh ren (ty ren) cực kỳ chắc chắn khi sử dụng để neo bulong cho các kết cấu phụ trợ.
- Thanh ren (ty ren) cũng thường ứng dụng để lắp đặt cột móng giá để hàng, cột móng các chuồng trại chăn nuôi.
7. Báo giá Thanh ren (ty ren):
Giá Thanh ren (ty ren) được quyết định bởi giá nguyên vật liệu đầu vào. Do giá sắt thép biến động rất nhiều, vậy nên giá sản phẩm Thanh ren (ty ren) cũng phụ thuộc vào từng thời điểm. Qúy khách có nhu cầu mua sản phẩm Thanh ren (ty ren) xin vui long cung cấp một số thông số: Đường Kính, Chiều dài, vật liệu, bề mặt lớp mạ,...để chúng tôi có thể tư vấn báo giá hợp lý nhất.
Tham khảo báo giá: Thanh ren inox 304 và Thanh ren cường độ cao theo bảng sau:
Bảng báo giá Thanh ren inox 304 (tham khảo)
| 1 | Thanh ren inox 304 M5x1000 (mm) | Cây | 1 | 15,000 |
| 2 | Thanh ren inox 304 M6x1000 (mm) | Cây | 1 | 19,000 |
| 3 | Thanh ren inox 304 M8x1000 (mm) | Cây | 1 | 32,000 |
| 4 | Thanh ren inox 304 M10x1000 (mm) | Cây | 1 | 45,000 |
| 5 | Thanh ren inox 304 M12x1000 (mm) | Cây | 1 | 68,000 |
| 6 | Thanh ren inox 304 M14x1000 (mm) | Cây | 1 | 100,000 |
| 7 | Thanh ren inox 304 M16x1000 (mm) | Cây | 1 | 115,000 |
| 8 | Thanh ren inox 304 M18x1000 (mm) | Cây | 1 | 158,000 |
| 9 | Thanh ren inox 304 M20x1000 (mm) | Cây | 1 | 190,000 |
| 10 | Thanh ren inox 304 M22x1000 (mm) | Cây | 1 | 240,000 |
| 11 | Thanh ren inox 304 M24x1000 (mm) | Cây | 1 | 280,000 |
| 12 | Thanh ren inox 304 M27x1000 (mm) | Cây | 1 | 380,000 |
| 13 | Thanh ren inox 304 M30x1000 (mm) | Cây | 1 | 475,000 |
Bảng báo giá Thanh ren cường độ cao 8.8 (tham khảo)
| 1 | Thanh ren 8.8 M8x1000 (mm) | Cây | 1 | 12,700 |
| 2 | Thanh ren 8.8 M10x1000 (mm) | Cây | 1 | 19,300 |
| 3 | Thanh ren 8.8 M12x1000 (mm) | Cây | 1 | 25,300 |
| 4 | Thanh ren 8.8 M14x1000 (mm) | Cây | 1 | 33,600 |
| 5 | Thanh ren 8.8 M16x1000 (mm) | Cây | 1 | 44,000 |
| 6 | Thanh ren 8.8 M18x1000 (mm) | Cây | 1 | 50,600 |
| 7 | Thanh ren 8.8 M20x1000 (mm) | Cây | 1 | 67,100 |
| 8 | Thanh ren 8.8 M22x1000 (mm) | Cây | 1 | 83,600 |
| 9 | Thanh ren 8.8 M24x1000 (mm) | Cây | 1 | 96,800 |
| 10 | Thanh ren 8.8 M27x1000 (mm) | Cây | 1 | 121,000 |
| 11 | Thanh ren 8.8 M30x1000 (mm) | Cây | 1 | 150,700 |
| 12 | Thanh ren 8.8 M36x1000 (mm) | Cây | 1 | 223,300 |
| 13 | Thanh ren 8.8 M42x1000 (mm) | Cây | 1 | 313,500 |
Công ty Lộc Phát chuyên Sản xuất, nhập khẩu và phân phối các sản phẩm Bu lông chính hãng như:
- Bu lông liên kết cấp bền 4.8, 5,6, 8.8, 10.9, 12.9
- Bu lông neo (bu lông móng) cấp bền 4.6, 5.6, 8.8, 10.9 thép C45, 40Cr
- Bu lông inox 201, 304, 316, 316L
- Bu lông lục giác đầu trụ, đầu bằng, đầu cầu chìm thép, INOX
- Thanh ren (ty ren) - Guzong (Gu dông) - Ubolt
- Bu lông nở (tắc kê nở) thép, INOX; Bu lông hóa chất (thanh ren hóa chất)
- Vít gỗ, Vít Pake, Vít bắn tôn, Vít tự khoan INOX các loại
- Các loại Đai ốc (Ecu) - vòng đệm
- Gia công - Sản xuất Bu lông theo yêu cầu
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XNK THƯƠNG MẠI LỘC PHÁT
Số 1239 đường Giải Phóng - Quận Hoàng Mai - TP Hà Nội
ĐT: 0975.45.85.80 / 0979.13.14.80